Cũng tương tự như nhiều nước Á Đông khác, người Nhật rất chú trọng đến việc đặt tên. Theo quan điểm của họ thì cái tên có thể biểu hiện được nhưng khát vọng và ảnh hưởng phần nào đến số phận của một người. Vậy đâu là những cái tên tiếng Nhật phổ biến nhất? Hãy tham khảo ngay 40 tên người Nhật phổ biến nhất cùng các cách đặt tên của người Nhật qua bài viết dưới đây!
Tham khảo các bài viết về văn hóa Nhật Bản:
40 TÊN NGƯỜI NHẬT PHỔ BIẾN NHẤT VỚI CẢ NAM VÀ NỮ
Đa phần, người Nhật thường sẽ đặt tên mang các ý nghĩa tốt đẹp, thể hiện ý chí kiên cường, đức tính tốt hoặc mang tên của các loài hoa, năng lượng tích cực,…bởi vì họ tin rằng cái tên sẽ có ảnh hưởng đến tuoeng lai của đứa trẻ và thể hiện mong ước của cha mẹ.
Dưới đây là danh sách những cái tên người Nhật phổ biến nhất theo thống kê của công ty Meiji Yasuda Life, một trong những công ty bảo hiểm có uy tín và lâu đời nhất tại Nhật.
Những tên tiếng Nhật phổ biến nhất của nam
Tên tiếng Nhật dành cho nam phổ biến Nhất bao gồm những cái tên mang ý nghĩa về sự giàu sang, cho đức tính trung thực, mạnh mẽ hoặc mang ý nghĩa tích cực.
STT | Cách đọc tên | Viết tên | Ý nghĩa |
1 | Ren | 蓮 | Hoa Sen, một biểu tượng của phật giáo tại Nhật và nhiều quốc gia khác. |
2 | Haruto/Hatano | 陽翔 | Tia nắng, sự tỏa sáng |
3 | Atara | 新 | Mới, sự mới mẻ |
4 | Minato/Sou | 湊 | Cảng |
5 | Aoi/Sou/Ao/Sora | 蒼 | Màu xanh, người Nhật quan niệm màu xanh biểu hiện cho sự giàu sang, xa xỉ |
6 | Ritsu | 律 | Luật lệ, lời răn dạy – thể hiện sự thanh cao, là bề trên |
7 | Itsuki/Tatsuki | 樹 | Cây, biểu hiện của sự ngay thẳng, chính trực |
9 | Hiruto/Naruto/Yamato/ Daito/Taiga | 大翔 | Đôi cánh rộng. Đây là một trong những ý nghĩa được sử dụng trong tên người Nhật phổ biến nhất với mong ước vào tương lai rộng mở của con cái. |
10 | Yuma | 悠真 | Sự trung thực, đáng tin cậy |
11 | Asahi | 朝陽 | Bình minh, sự khởi đầu mới |
12 | Isao | 勲 | Công, người đàn ông can đảm |
13 | Kazuo | 一雄 | Con cả trong gia đình |
14 | Ken/Kenji | 健治 | Sự khỏe mạnh |
15 | Yori | 頼 | Sự đáng tin cậy |
16 | Hiro | 広 | Sự lớn lao, to lớn |
17 | Akira | 明 | Sự minh mẫn, trí tuệ sáng suốt |
18 | Akemi | 暁美 | Đẹp như tranh, sinh động |
19 | Adamu (Adam) | 男/アダム | Người đàn ông |
20 | Meipuru | 紅葉/めいぷる | Lá mùa thu (dựa theo từ “maple” tức nghĩa lá phong) |
Tên người Nhật phổ biến nhất với nữ
Dưới đây là tổng hợp những cái tên tiếng Nhật phổ biến nhất đối với nữ:
STT | Cách đọc tên | Viết tên chữ Kanji | Ý nghĩa |
1 | Rin | 凛 | Lạnh, sự trầm tĩnh |
2 | Hiyori/Himari | 陽葵 | Hoa hướng dương |
3 | Hinata | 日向 | Ánh nắng |
4 | Yua/Yuina/Yume | 結愛 | Mối tình, sự yêu mến |
5 | An/Anzu/Anna | 杏 | Quả mơ |
6 | Tsumugi | 紬 | Lụa mộc, len |
7 | Riko | 莉子 | Hoa nhài |
8 | Yuzuki/Yuuki | 結月 | Liên quan đến mặt trăng |
9 | Mei | 芽依 | Chồi non |
10 | Koharu | 心春 | Nghĩa là: Trái tim mùa xuân |
11 | Ayame | 菖蒲 | Hoa Diên Vĩ, loài hoa biểu tượng cho sự dũng cảm, may mắn,… |
12 | Emi | 恵美 | Sắc đẹp tuyệt trần |
13 | Midori | 緑 | Màu xanh lá |
14 | Mieko | 美恵子 | Đứa bé xinh đẹp |
15 | Nami | 波 | Sóng biển |
16 | Rina | 里菜 | Làng xanh |
17 | Yoko | 代子 | Đứa trẻ |
18 | kokorohime | 心姫 | Công chúa trong tim |
Ngoài ra, một số họ phổ biến ở Nhật có thể kể đến như Satou, Suzuki, Tanaka, Watanabe,…..
CÁCH ĐẶT TÊN NGƯỜI NHẬT PHỔ BIẾN NHẤT
Cách đặt tên của người Nhật có nhiều điểm đặc biệt ở cả cách viết, cách đọc, ngữ nghĩa và cấu trúc tên của người Nhật.
Tên người Nhật phổ biến thường được viết bằng chữ Kanji, cách đọc của một tên có thể có nhiều cách viết và nghĩa khác nhau vì vậy khi gặp nhau người Nhật thường đưa danh thiếp để tránh người khác hiểu sai về tên mình.
Những cách đặt tên tiếng Nhật phổ biến nhất
Vì tiếng Nhật rất đặc biệt, một cách phát âm nhưng lại có thể viết được thành các chữ, mang những nghĩa khác nhau, vì vậy cũng sẽ có nhiều cách đặt tên trong tiếng Nhật.
Thông thường, người Nhật có 2 cách để chọn tên:
- Chọn phát âm mà mình thích sau đó sẽ tìm chữ Kanji có cách đọc tương tự và có ý nghĩa mà mình muốn.
- Chọn tên bằng Kanji trước theo nghĩa mà bạn mong muốn sau đó mới có cách phát âm tương ứng. Đa phần, các từ Kanji được yêu thích nhất sẽ có những ý nghĩa tốt đẹp như sự xinh đẹp, thông minh, phẩm chất thanh cao,…
Ngoài ra, có một cách đặt tên nữa cũng rất phổ biến trong cách đặt tên của người Nhật những năm gần đây được gọi là Kira kira. Theo đó, những cái tên được đặt theo phong trào này sẽ mang phong cách phương Tây, đặc biệt nhất là tiếng Anh.
Cụ thể, tên vẫn có thể liên quan đến chữ Kanji nhưng cách đọc và ý nghĩa sẽ khác so với nghĩa tiếng Nhật, thường là sẽ mượn cách đọc và nghĩa nước ngoài.
Ví dụ: Tên 心 vẫn được viết theo chữ Kanji, nghĩa là “trái tim”, tuy nhiên cách phát âm lại là haato (gần giống với từ “heart” trong tiếng Anh) và nếu viết bằng katakana sẽ là “ハート”, đọc là. Trong khi theo cách thông thường sẽ được đọc là “kokoro” – こころ.
Tuy nhiên, cách đặt tên theo phong cách này thường bị phản đối bởi những người coi trọng truyền thống bởi vì họ cho rằng cách đặt tên này sẽ đi ngược với văn hóa của người Nhật.
Cách đọc và viết tên của người Nhật – Cách đặt tên của người Nhật
Việc đọc và viết tên của người Nhật cũng có những quy tắc cũng như các lưu ý nhất định. Cụ thể:
Cấu trúc họ – tên trong tiếng Nhật – Họ và tên người Nhật
Tên tiếng Nhật thường được cấu thành bởi tên và họ, không có tên đệm, tên lót như nhiều nước khác. Thứ tự của Tên và Họ cũng khác biệt trong những hoàn cảnh khác nhau.
- Trong cuộc sống hằng ngày hay giao tiếp thông thường, Họ sẽ đứng trước Tên như các nước châu Á.
- Trong các văn bản, chứng từ, Tên sẽ đứng trước Họ như các nước phương tây.
Ví dụ: Trong giao tiếp thông thường sẽ là “Kudo Shinichi”. Còn trong các văn bản, chứng từ hay khi giao tiếp với người nước ngoài sẽ là “Shinichi Kudo”
Cách đọc và viết
Vì nếu chỉ nhìn vào chữ Kanji sẽ khó mà biết được cách đọc chính xác của tên người Nhật, nên trong danh thiếp, người Nhật thường ghi kèm tên bằng chữ Katakana phía trên chữ Kanji.
Ngược lại, khi nghe tên của ai đó, bạn cũng không thể chắc chắn được tên đó sẽ viết như thế nào. Bởi vậy, người Nhật thường đưa danh thiếp trong lần gặp mặt đầu tiên.
Tên người Nhật phổ biến với chữ Kanji
Đa phần, tên của người Nhật sẽ được viết bởi 1 – 3 chữ Kanji. Nhưng một số trường hợp sẽ được viết bằng 4 – 5 chữ Kanji. Và Luật của Nhật cũng thường khuyên rằng nên đặt những tên Kanji dễ nhớ, đơn giản và phổ biến.
Người Nhật cũng không nhất thiết phải đặt tên theo chữ Kanji, họ hoàn toàn có thể đặt tên theo Katakana hay Hiragana. Tuy nhiên, những cách viết này thường không được ủng hộ.
Tìm hiểu thêm về văn hóa Nhật Bản:
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về cách đặt tên của người Nhật, cũng như tổng hợp 40 tên người Nhật phổ biến nhất hiện nay để bạn tham khảo. Hy vọng rằng, bài viết này sẽ giúp ích cho bạn.
Nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc liên quan đến văn hóa Nhật Bản hoặc các chương trình du học, học bổng từ Nhật, hay cần được tư vấn du học Nhật Bản, đừng ngần ngại liên hệ với Jellyfish để được hỗ trợ nhanh chóng nhất!.
Để biết thêm thông tin và được tư vấn du học Nhật Bản miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn.
Jellyfish Education Vietnam – Hotline: 0986.633.013
Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng chi nhánh: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh