HỌC TIẾNG NHẬT VỀ CÁCH HỎI VÀ CHỈ ĐƯỜNG

Chào các bạn, hôm nay chúng ta lại cùng nhau tìm hiểu một chủ đề mới đó là cách chỉ và hỏi đường trong tiếng Nhật. Mình nghĩ cái này rất cần thiết đối với những bạn đang có ý định sang học tập và làm việc tại đất nước Nhật Bản xinh đẹp. Đến một nơi mới tất nhiên chuyện không biết đường và bị lạc sẽ xảy ra. Vậy trong trường hợp như vậy bạn sẽ làm thế nào ? Hoặc là đi trên đường bạn gặp một khách du lịch người Nhật họ muốn hỏi đường thì bạn phải nói như thế nào? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu để có thể bỏ túi cho mình những kiến thức cần thiết cho một tương lai mới ở Nhật,cũng như làm giàu thêm vốn tiếng Nhật của mình các bạn nhé ! Biết nhiều sẽ giúp các bạn tự tin hơn  trong giao tiếp đấy! Chúng ta bắt đầu học tiếng Nhật về cách hỏi và chỉ đường nhé.

hỏi chỉ đường trong tiếng Nhật

**** Khi bị lạc hay không biết mình đang ở đâu?

1. Xin lỗi, Tôi bị lạc rồi, không biết hiện giờ tôi đang ở đâu?

すみません、道に迷ってしまいました。今どこにいますか?
(Sumimasen,-dō ni mayotte shimaimashita. Ima doko ni imasu ka?)

2. Xin lỗi, ở trên bản đồ này, tôi đang ở đâu? Bạn có thể chỉ giúp tôi được không?

すみません、この地図で、私はどこにいますか?お教えてもらえませんか。
(Sumimasen, kono chizu de, watashi wa doko ni imasu ka? O oshiete moraemasen ka.)

3. Xin lỗi, tuyến đường,con phố này là gì vậy ạ? Hoặc con đường, tuyến phố này có tên là gì vây? Bạn có thể chỉ giúp tôi được không?

ここは何通りですか・この通りは何と言いますか。おしえてもらえませんか。
(Koko wa nani-dōridesu ka kono tōri wa nan to iimasu ka. Oshiete moraemasen ka.)

**** Khi muốn hỏi đường.

1. Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến …không?

すみません、。。。への行き方を教えてもらえませんか。
(Sumimasen,… E no ikikata o oshiete moraemasen ka.)

2. Xin lỗi, tôi muốn đi đến… bạn có thể chỉ cho tôi cách đi được không?

すみません、。。。へ行きたいんですが、どうやっていけますか?
(Sumimasen,… E ikitai ndesuga, dō yatte ikemasu ka?)

3. Xin lỗi, tôi đi đến … bằng đường này có được không?

すみません、。。。には、この道でいいんですか?
(Sumimasen,… Ni wa, kono michide ī ndesu ka?)

4. Xin lỗi, tôi muốn đi đến … thì tàu điện, ga tàu điện ngầm gần nhất là ở đâu vây?

すみません、。。。へ行きたいんですが、一番近い駅や地下鉄などはどこですか?
(Sumimasen,… E ikitai ndesuga, ichiban chikai eki ya chikatetsu nado wa dokodesu ka?)

5. Xin lỗi, từ đây đến… có xa không? Từ đây đến … mất bao lâu?

すみません、ここから。。。まで遠いですか?どのぐらいかかりますか?
(Sumimasen, koko kara… Made tōidesu ka? Dono kurai kakarimasu ka?)

6. Xin lỗi, tôi có thể đi bộ đến… được không?
すみません、。。。へ歩いて行ってもいいですか?

7. Xin lỗi, ở đây có trạm dừng xe buýt không?

すみません、ここにはバス停がありませんか?
(Sumimasen,… E aruite itte mo īdesu ka?)

8. Xin lỗi, đi đến…, ngoài cách đi bằng taxi…thì còn cách nào khác không?

すみません、。。。へはタクシー以外のは、何がありますか?
(Sumimasen,… He wa takushī igai no wa, nani ga arimasu ka?)

**** Khi muốn chỉ đường.

1. Đi thẳng con đường này, sau đó rẽ trái ở tín hiệu đèn gia thông đầu tiên
この通りをまっすぐ行って、さいしょのしんごで左に曲がってください。

2. Nó ở phái góc đường
この通りの奥の右です。

3. Nó là tòa nhà thứ 3
それが3軒目のビルです。

4. Không mất nhiều thời gian lắm, đi bộ được…
時間があんまりかからなくて、歩いても大丈夫です。・いいです

5. Từ đây đến đó khá xa, nên đi taxi
ここからそこまで遠いですから、タクシーで行ったほうがいいと思います。

6. Hãy đổi tàu ở ga kế tiếp
次の駅、乗り換えてください。

7. Bạn đi sai đường rồi.
違う道が来ていますよ。

8. Tôi không rõ nơi này lắm.
私はこの辺がよくわかないんですが。私はここに住んでないから、ごめんね。

Xem thêm: Blog học tiếng Nhật

Các bạn thấy thế nào ? Hay và bổ ích chứ? Học tiếng Nhật về cách hỏi và chỉ đường không khó như chúng ta nghĩ phải không nào? Trên đây không phải là tất cả ngoài ra các bạn còn có thể vận dụng thêm những gì mà mình đã học. Chúc các bạn một ngày học tiềng Nhật thật là vui vẻ.


Bản quyền thuộc về Jellyfish Vietnam