Kể từ khi được thành lập vào năm 1942, trường Đại học Tokai (東海大学) đã và đang tiếp tục mang tới nền giáo dục toàn diện dựa trên triết lý sáng lập là giáo dục học sinh để trở thành những cá thể xuất sắc nhằm cống hiến hết mình cho xã hội. Đại học Tokai cũng là một trong những trường Đại học đầu tiên phát triển các chương trình dành cho sinh viên quốc tế.
TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TOKAI
1. Thông tin cơ bản
・Tên tiếng Việt: Đại học Tokai
・Tên tiếng Anh: Tokai University
・Năm thành lập: 1942
・Địa chỉ: 4-1-1 Kitakaname, Hiratsuka-shi, Kanagawa-ken 259-1292
・Số điện thoại văn phòng hỗ trợ du học sinh: +81-463-58-1211
・Website: https://www.u-tokai.ac.jp/
2. Lịch sử phát triển của trường
Kể từ khi được thành lập vào năm 1942, trường Đại học Tokai đã và đang tiếp tục mang tới nền giáo dục toàn diện dựa trên triết lý sáng lập là giáo dục học sinh để trở thành những cá thể xuất sắc nhằm cống hiến hết mình cho xã hội.
Năm 1943, trường thành lập Cao đẳng Khoa học Hàng không ở thành phố Shimizu, tỉnh Shizuoka.
Đại học Tokai mang đến một nền giáo dục dựa trên quan điểm lịch sử, quốc gia và toàn cầu thông qua sự kết hợp giữ tích hợp khoa học nhân văn và tự nhiên. Đồng thời hướng tới mục tiêu phát triển nguồn nhân lực với tầm nhìn rộng và khả năng sáng tạo linh hoạt; giáo dục không hạn chế tri thức.
Với tư cách là một tổ chức giáo dục/nghiên cứu và là một trường Đại học tổng hợp với nhiều cơ sở trên toàn quốc, Đại học Tokai sẽ tiếp tục thúc đẩy phát triển giáo dục, các nghiên cứu tiên tiến và nỗ lực đóng góp thành quả cho xã hội.
3. Điểm nổi bật của Đại học Tokai
– Trường có nhiều campus: Shonan (Kanagawa), Shibuya (Tokyo), Takanawa (Tokyo), Isehara (Kanagawa), Shimizu (Shizuoka), Kumamoto (Kumamoto), Sapporo (Hokkaido).
– Đại học Tokai có 31 khóa học ở 17 trường dạy chương trình sau Đại học và 62 khoa/khóa học ở 23 trường dạy chương trình Đại học.
– Tính đến tháng 5/2021, đã có hơn 28.000 sinh viên theo học tại Đại học Tokai. Trong đó, hiện có 1.301 sinh viên quốc tế theo học từ 47 quốc gia trên toàn thế giới.
– Với mạng lưới các tổ chức nghiên cứu và giáo dục rộng lớn, Đại học Tokai được coi là hệ thống giáo dục lớn nhất trong số các trường Đại học tư ở Nhật Bản. Đại học Tokai cũng là một trong những trường Đại học đầu tiên phát triển các chương trình dành cho sinh viên quốc tế.
– Cuộc sống trong khuôn viên trường phong phú và các lĩnh vực học tập đa dạng, mang tính quốc tế cao.
– Đại học Tokai mang đến cho sinh viên quốc tế nhiều hình thức hỗ trợ khác nhau; bao gồm lời khuyên và hướng dẫn phù hợp từ người hướng dẫn; tư vấn học tập và việc làm; chương trình dạy kèm và chăm sóc sức khỏe.
4. Danh sách các ngành học và thông tin tuyển sinh
4.1 Danh sách các ngành học
Ngành | Phí đăng ký dự thi | Phí nhập học | Học phí/năm | Khoa |
Letters | 35,000 Yên | 200,000 Yên | 1,216,000 Yên | – Civilization – History – Japanese Literature – English |
Tourism | 35,000 Yên | 200,000 Yên | 1,227,000 Yên | Tourism |
Political Science and Economics | 35,000 Yên | 200,000 Yên | 1,227,000 Yên | – Political Science – Economics |
Law | 35,000 Yên | 200,000 Yên | 1,216,000 Yên | Law |
Humanities and Culture | 35,000 Yên | 200,000 Yên | 1,269,000 Yên | – Human Development – Arts |
Physical Education | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,269,000 Yên |
– Physical Recreation – Sport & Leisure Management – Physical Education – Competitive Sports – Judo and Kendo |
Science | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,354,000 Yên |
– Mathematics – Mathematical Science – Physics – Chemistry |
Information Science and Technology | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,354,000 Yên |
– Human and Information Science – Applied Computer Engineering – Information Media Technology |
Engineering | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,354,000 Yên (Năm 2022) |
– Aeronautics and Astronautics (Aerospace) – Mechanical Engineering – Mechanical Systems Engineering – Electrical and Electronic Engineering – Medical Engineering – Bioengineering – Applied Chemistry |
Information and Telecommunication Engineering | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,354,000 Yên |
Information and Telecommunication Engineering |
Marine Science and Technology | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,354,000 Yên |
– Marine Science and Ocean Engineering – Fisheries – Marine Biology |
Business Administration | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,227,000 Yên |
Business Administration |
Agriculture | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,345,000 Yên |
– Agriculture – Animal Science – Food and Life Sciences |
International Cultural and Relations | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,107,000 Yên |
– Community Development – International Communications |
Medicine | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,379,000 Yên |
Nursing |
Biological Sciences | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,234,000 Yên |
– Biology – Marine Biology and Sciences |
Cultural and Social | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,216,000 Yên |
– Asia – European and American – Nordic – Creative Writing – Media – Psychological and Sociological |
Health Studies | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,269,000 Yên |
Health Management |
Global Studies | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,227,000 Yên |
Global Studies |
Childhood Education | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,269,000 Yên |
Childhood Education |
Architecture and Urban Planning | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,354,000 Yên |
– Architecture – Civil Engineering |
Humanities | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
1,216,000 Yên |
Humanities |
Humanities and Science | 35,000 Yên |
200,000 Yên |
950,000 Yên |
– Business Administration – Community and Social studies – Human Information Engineering |
4.2 Thông tin tuyển sinh
Kỳ tháng 4/2022: Tuyển sinh từ 01/09/2021 đến 14/09/2021.
Kỳ tháng 10/2022: Tuyển sinh từ 13/12/2021 đếm 07/01/2022.
Thông tin về điều kiện tuyển sinh có thể xem đầy đủ tại link sau: https://www.u-tokai.ac.jp/examination-admissions/
5. Khóa học ngắn hạn Bekka
Để đăng ký vào một trường đại học, bạn cần có đủ khả năng tiếng Nhật để theo kịp các bài học. Vì vậy, Đại học Tokai đặc biệt mở các khóa học giảng dạy tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản nhằm hỗ trợ sinh viên quốc tế có thể theo học chương trình Đại học và sau Đại học tại đây.
5.1 Nội dung và chương trình giảng dạy (6 tháng)
Môn học | Nội dung giảng dạy | Kỳ học | Số tín chỉ |
Tiếng Nhật học thuật | Kỹ năng thuyết trình, thảo luận, đọc nghe hiểu,.. | Kỳ tháng 4 và kỳ tháng 10 | 2 |
Tiếng Nhật toàn diện | Chuẩn bị cho kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1, N2 | Kỳ tháng 10 | 2 |
Văn hóa và xã hội Nhật Bản | Đặc điểm văn hóa và xã hội Nhật Bản | Kỳ tháng 4 | 2 |
Nhật Bản và thế giới | Mối quan hệ giữa Nhật Bản hiện đại với thế giới | Kỳ tháng 10 | 2 |
Kỹ năng đọc hiểu toàn diện | Kỹ năng đọc hiểu toàn diện (dành cho học sinh yếu kỹ năng Đọc hiểu) | Kỳ tháng 4 và kỳ tháng 10 | 2 |
Kỹ năng viết toàn diện | Kỹ năng viết toàn diện (dành cho học sinh yếu kỹ năng Viết) | Kỳ tháng 4 và kỳ tháng 10 | 2 |
5.2 Học bổng dành cho sinh viên quốc tế
Sinh viên quốc tế (không bao gồm Khoa Y của Trường Y) có nhân cách và thành tích học tập xuất sắc sẽ có cơ hội được nhận học bổng riêng của Đại học Tokai.
Học bổng | Số lượng | Nội dung | Loại học bổng | Chi phí học bổng |
Học bổng danh dự dành cho du học sinh (loại 1) | 11 người | Sinh viên quốc tế sẽ được miễn giảm học phí nếu có kết quả kiểm tra đầu vào đặc biệt xuất sắc. | Miễn giảm học phí | Phí nhập học, học phí, phí vận hành giáo dục, phí thiết bị cơ sở vật chất |
Học bổng sinh viên quốc tế Shigeyoshi Matsumae (2 loại) | 84 người | Sinh viên quốc tế sẽ được miễn giảm học phí nếu có kết quả kiểm tra đầu vào xuất sắc. | Miễn giảm học phí | 150.000 yên/học kỳ |
6. Học bổng tại Đại học Tokai
6.1 Học bổng ứng tuyển trước kỳ thi tuyển sinh
Học bổng | Điều kiện | Số lượng | Dạng học bổng | Số tiền học bổng |
Học bổng Hỗ trợ học tập | Dành cho học sinh đạt thành tích cao trong Kỳ thi tuyển sinh Đại học Phổ thông. Sinh viên phải nộp đơn trước khi nộp đơn cho Kỳ thi Tuyển sinh Đại học Tokai. |
200 học sinh (50 người/lớp) | Được cấp | 40.000 yên/năm x 4 năm |
6.2 Học bổng ứng tuyển khi đăng ký thi tuyển vào trường
Học bổng | Điều kiện | Số lượng | Dạng học bổng | Số tiền học bổng |
Học bổng cho vay đặc biệt dành cho Khoa Y, trường Y | Học bổng cho vay đối với những sinh viên trường Y có nhân cách và thành tích học tập xuất sắc; và muốn làm việc tại một cơ sở y tế trong khu vực. Trong thời gian cho vay học bổng, nếu sinh viên có bằng bác sĩ thì sẽ được miễn hoàn trả học bổng. | 10 học sinh | Cho vay | 2 triệu yên/năm |
6.2 Học bổng ứng tuyển sau khi đăng ký thi tuyển vào trường
Học bổng | Điều kiện | Số lượng | Dạng học bổng | Số tiền học bổng |
Gakubu-Shogaku kin |
Học sinh có thành tích học tập và nhân cách xuất sắc. Không bao gồm sinh viên Khoa Y, trường Y. |
1.112 học sinh | Được cấp | 100.000 yên/kỳ |
Học bổng hoàn thiện bản thân |
Học bổng được trao cho những sinh viên có kế hoạch xuất sắc trong nhiều lĩnh vực như hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động xã hội, hoạt động tình nguyện và đang nỗ lực thực hiện những kế hoạch đó; nhằm hỗ trợ họ đạt được kế hoạch của mình. | – Khoảng 20 sinh viên/năm – Khoảng 5 nhóm/năm |
Được cấp | Cá nhân: 300.000 yên Nhóm: 500.000 yên |
Học bổng kỷ niệm thành lập Quỹ | Học bổng sẽ được trao cho sinh viên tham gia viết luận về một chủ đề do trường đại học chỉ định. | Một vài người | Được cấp | Phần thưởng lần lượt: 50.000/100.000/200.000 yên |
Học bổng nghiên cứu dành cho sinh viên sau Đại học (loại 1) | Sinh viên sau đại học đăng ký vào khóa học tiến sĩ (kỳ 2) với thành tích và tư cách học tập xuất sắc. | 102 học sinh | Được cấp | 300.000 yên/kỳ 600.000 yên/năm |
Học bổng nghiên cứu dành cho sinh viên sau Đại học (loại 2) | Các sinh viên sau đại học đăng ký khóa học thạc sĩ hoặc tiến sĩ (kỳ 1) là những người xuất sắc cả về kết quả học tập và nhân cách. | 193 học sinh | Được cấp | 180.000 yên/kỳ 360.000 yên/năm |
Học bổng nghiên cứu dành cho sinh viên sau Đại học (loại 3) | Các sinh viên sau đại học đăng ký khóa học thạc sĩ hoặc tiến sĩ (kỳ 1) là những người xuất sắc cả về kết quả học tập và nhân cách. | 108 học sinh | Được cấp | 60.000 yên/kỳ 120.000 yên/năm |
Học bổng Nghiên cứu việc làm | Sinh viên muốn vừa học vừa làm trong khuôn viên trường | Khoảng 250 học sinh | Được cấp | 25.000 yên/tháng 300.000 yên/năm |
Học bổng Chương trình Nghiên cứu Liên cơ sở | Học bổng sẽ được trao cho những sinh viên được chấp nhận vào Chương trình Học tập Liên cơ sở và có cá tính và thành tích học tập xuất sắc. | Lên đến 200 học sinh/năm | Được cấp | – 280.000 yên hoặc 140.000 yên (tùy thuộc vào loại chương trình và điều kiện sống) – 20.000 yên (chương trình ngắn hạn) |
Học bổng Khẩn cấp | Học bổng dành cho sinh viên khó khăn về tài chính. | Lên đến 30 học sinh/năm | Cho vay | Lên đến 600.000 yên |
Học bổng Hiệp hội hỗ trợ cho trường Đại học Tokai | Học sinh gặp khó khăn về tài chính đột ngột do thiên tai | Tất cả những sinh viên ứng tuyển | Được cấp | – Một lần cấp 50.000 hoặc 100.000 yên – 10.000 hay 50.000 yên/tháng trong suốt 1 năm |
Học bổng Khoa Y (loại 2) | Học bổng được trao cho sinh viên Y khoa học năm thứ 2 trở lên có thành tích xuất sắc cả về thành tích học tập và nhân cách trong năm trước đó. | Khoảng 10 sinh viên | Được cấp | 600.000 yên/kỳ 1.200.000 yên/năm (Không áp dụng chung với học bổng Himawari) |
Học bổng Khoa Y Himawari | Học bổng được trao cho sinh viên Y khoa học năm thứ 2 trở lên gặp khó khăn trong việc trả học phí. | Khoảng 5 sinh viên | Được cấp | 600.000 yên/kỳ 1.200.000 yên/năm (Không áp dụng chung với học bổng Khoa Y loại 2) |
Học bổng cho vay Sato Kenzo | Học bổng được cung cấp cho những sinh viên đăng ký vào Trường Y mà người hỗ trợ tài chính gia đình qua đời hoặc mất việc làm và những người gặp khó khăn trong việc hoàn thành chương trình học của mình. | Một vài người | Cho vay | Sinh viên Khoa Y cho vay tối đa 3.000.000 yên/năm và cho sinh viên Khoa Điều dưỡng vay lên đến 1.000.000 yên/năm. |
Học bổng BOSEI | Sinh viên Khoa Điều dưỡng với năng lực học tập và nhân cách xuất sắc | 40 học sinh | Cho vay | 30.000 yên/tháng 360.000 yên/năm |
Thông tin đầy đủ về hệ thống học bổng của trường Đại học Tokai có thể tham khảo tại: https://www.u-tokai.ac.jp/examination-admissions/fn-support/scholarship/system/
7. Ký túc xá sinh viên
Tham khảo thông tin chi tiết về các KTX trường Đại học Tokai tại đây: https://www.u-tokai.ac.jp/campus-life/support/apartment/
KTX | Thông tin | Phí thuê hàng tháng |
Shonan Campus | – Tiền đặt cọc, phí vào cửa và tiền thuê nhà trong 4 tháng. – Không yêu cầu phí giới thiệu. – Cách trường 60 phút. |
Từ 32.000 đến 55.000 yên |
Yoyogi Campus |
– Đi tàu đến trường mất 40 phút |
Từ 50.000 đến 90.000 yên |
Takanawa Campus |
– Đi tàu đến trường mất 40 phút | Từ 60.000 đến 90.000 yên |
Shimizu Campus |
Từ 25.000 đến 50.000 yên | |
Isehara Campus |
Từ 30.000 đến 60.000 yên | |
Kumamoto Campus | – Không yêu cầu phí giới thiệu. – Có thể phải thanh toán tiền phòng từ 1 đến 3 tháng dưới dạng tiền đặt cọc tại thời điểm ký hợp đồng. |
Từ 20.000 đến 40.000 yên |
Sapporo Campus | Từ 30.000 đến 40.000 yên |
Xem thêm: Khóa dự bị đại học (Bekka) tại Đại học Asia Nhật Bản
Để biết thêm thông tin và được tư vấn miễn phí, hãy điền đầy đủ thông tin của bạn vào mục dưới nhé! Jellyfish sẽ liên hệ lại với bạn.
Jellyfish Vietnam – Hotline 0986.633.013
Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng chi nhánh: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh