Trong quá trình học tiếng Nhật, ngữ pháp là nền tảng để phục vụ cho việc nghe, hiểu của người học, quan trọng không kém việc ghi nhớ từ vựng hay học phát âm. Trong bài viết này, Jellyfish sẽ tổng hợp ngữ pháp N4 thường gặp trong các bài thi JLPT, hy vọng bạn có thể áp dụng để làm bài thật tốt.
I. CÓ CẦN THIẾT PHẢI HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT?
Trước khi tổng hợp ngữ pháp N4, hãy cùng Jellyfish trả lời cho câu hỏi có cần thiết phải học ngữ pháp tiếng Nhật không nhé. Có thể bạn đã nghe nhiều người khuyên rằng không cần quá chú trọng vào ngữ pháp khi học tiếng Nhật. Bởi người Nhật khi giao tiếp hoặc viết văn cũng không tuân theo các ngữ pháp trong sách vở.
Đây không hoàn toàn là ý kiến sai, tuy nhiên chúng mình vẫn khuyên bạn hãy nắm bắt những cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Nếu bạn chỉ nói theo ý hiểu mà không tuân thủ bất cứ ngữ pháp cơ bản nào, thì người nghe sẽ rất khó để đoán được nội dung bạn muốn truyền tải.
Sau đây, Jellyfish sẽ giúp bạn tổng hợp ngữ pháp N4 thường gặp trong các bài thi JLPT. Hoặc bạn cũng có thể học và ghi nhớ chúng để sử dụng trong giao tiếp thường ngày.
II. TỔNG HỢP NGỮ PHÁP N4 HAY GẶP TRONG BÀI THI JLPT
STT | Ngữ pháp | Ý nghĩa | Giải thích | Ví dụ |
1 | ~によると~そう です | Theo ~ thì nghe nói là | Dùng để thể hiện lại thông báo, nội dung đã nhận được | 天気予報(てんきよほ う)によると、明日は 雨らしい。
Theo dự báo thời tiết thì mai trời có thể sẽ mưa. |
2 | ~そうに/そうな/ そうです | Có vẻ, trông như, nghe nói | Dùng trong trường hợp thể hiện sự nhận định, đánh giá của người nói dựa trên những gì đã thấy hoặc cảm nhận/ Dùng để thể hiện lại những gì đã nghe | このカレーは色が少し 赤く、辛そうだ。
Món cà ri này có màu đỏ, nhìn có vẻ hơi cay. |
3 | ~てみる | Thử làm | Biểu thị ý muốn làm thử một điều gì đó | 彼女 (かのじょ) と一度 (いちど)話(はな)してみ る。
Tôi sẽ thử nói chuyện lại với cô ấy xem sao. |
4 | ~たら | Nếu, sau khi ~ | Dùng để biểu thị một động tác, hành vi nào đó sẽ được làm/ Biểu thị một tình huống nào đó sẽ xảy ra, một sự việc, động tác hay trạng thái nào đó chắc chắn xảy ra trong tương lai | 仕事が終ったら、メー ルをしてください。
Nếu xong việc thì email cho tôi nhé. |
5 | ~なら | Nếu là… | Dùng để diễn đạt một thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêu ra trước đó | 近いなら、歩きましょ う。
Nếu mà gần thì đi bộ đi. |
6 | ~(条件形)ば | Nếu… | Dùng để diễn đạt một thông tin trong phạm vi giới hạn của một chủ đề nêu ra | 時間があれば、かぞく と映画を見に行きたい です。
Nếu có thời gian thì tôi muốn đi xem phim cùng gia đình. |
7 | ~ば ~ ほど | Càng… càng… | Diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hay phạm vi nội dung được nêu ra ở phần sau câu, khi điều kiện ở phần trước của câu thay đổi | この曲は、聞けば聞く ほど好きになる。
Bản nhạc này càng nghe càng thấy thích. |
8 | ~かもしれない | Có lẽ, không chừng… | Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói. Nghĩa là có khả năng một sự việc nào đó sẽ xảy ra | 彼は来ないかもしれま せん。
Có lẽ anh ta sẽ không đến. |
9 | ~でしょう | (chắc) có lẽ … | Thể hiện phán đoán của người nói về sự việc sắp xảy ra | 明日あしたは雨が降ふ るでしょう。
Ngày mai có lẽ trời mưa. |
10 | ~しか~ない | Chỉ, không còn cách nào khác, không còn lựa chọn nào khác, chỉ có thể, đành phải | Được dùng sau danh từ, lượng từ… vị ngữ luôn ở thể phủ định. Nhằm nhấn mạnh phần đứng trước, giới hạn phần đó và phủ định những nội dung khác còn lại | 電車もバスも止まって しまったから、歩くし かない。
Cả tàu và xe buýt đều ngừng hoạt động nên không có cách nào khác là phải đi bộ. |
11 | ~ておく | Làm trước… | Diễn tả việc hoàn thành xong một động tác cần thiết nào đó để chuẩn bị cho lần sử dụng sau, hoặc một giải pháp tạm thời/ Diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái. | 友達が遊びに来るの で、部屋をきれいにし ておきます。
Bạn sắp đến chơi nên tôi dọn dẹp phòng trước. |
12 | ~ようだ | Hình như…, dường như… | Thể hiện phán đoán của người nói dựa trên cơ sở thực tế đã diễn ra thường xuyên. | トムさんは試験に合格 したようです。
Tom dường như đã vượt qua kỳ thi. |
13 | ~V意向形と思う | Định làm…, tính làm ~ | Bày tỏ ý định của người nói và biểu thị rằng ý định của người nói đã được hình thành trước lúc nói, và vẫn đang tiếp diễn, dùng cho ngôi thứ nhất. | あした早く起きようと 思います
Ngày mai tôi sẽ dậy sớm. |
14 | ~つもり | Dự định…, quyết định ~ | Diễn đạt ý định làm một việc gì đó hoặc không làm một việc gì đó | 私は今年の夏休み海外 旅行へ行くつもりで す。
Hè này tôi dự định sẽ đi du lịch nước ngoài. |
15 | ~予定 | Theo dự định, kế hoạch… | Diễn tả dự định chắc chắn sẽ thực hiện trong tương lai gần | 来年日本に留学する予 定です。
Theo kế hoạch thì năm sau tôi sẽ sang Nhật du học. |
16 | ~Vていただけま せんか | Có thể làm… được không | Đặt câu hỏi cho ai đó có làm được việc gì | ひらがなで 書いて いただけませんか。
Làm ơn viết bằng Hiragana giúp tôi được không? |
17 | ~受身 | Chia bị động (bị, bắt làm) | Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó với người thứ nhất, thì người thứ nhất dùng thể bị động để thực hiện.
Người thứ nhất là chủ thể của câu, người thứ hai là chủ thể của hành vi. |
先生は 私を ほめま した。Cô giáo đã khen tôi.
→ 私は 先生に ほ められました。Tôi đã được cô giáo khen. |
18 | ~V禁止 | Chia thể cấm chỉ (cấm) | Dùng để ra lệnh cho ai đó không được thực hiện hành vi nào | ここでゴミを捨すてる な。
Không vứt rác ở đây. |
19 | ~V可能形 | Chia thể khả năng (có thể) | Diễn tả một năng lực của ai đó có thể làm gì/ Diễn tả một điều kiện tức là một việc sẽ được thực hiện trong hoàn cảnh nào đó (Không diễn tả một động tác hoặc hành động mà diễn tả trạng thái) | あさ 1 時まで、勉強で きます。
Tôi có thể học đến 1h sáng. |
20 | ~V使役 | Chia thể sai khiến (để, cho) | Biểu hiện một trong hai nghĩa bắt buộc hoặc cho phép/ Dùng trong trường hợp quan hệ trên dưới rõ ràng | 母は 毎日 私に 英語 を 勉強させる。
Ngày nào mẹ cũng bắt tôi học tiếng Anh. |
21 | ~V使役受身 | Câu bị động sai khiến (bị bắt làm) | Diễn tả việc bị bát làm một hành động nào đó | お酒を飲まされた。
Tôi đã bị ép buộc phải uống rượu. |
22 | ~ても/ でも | Dù … nhưng | Diễn đạt sự tương phản trong câu | 日曜日でも、働はたら きます。
Cho dù chủ nhật tôi cũng làm việc. |
23 | ~てしまう | Phải làm, sẽ làm | Thể hiện tình trạng hoàn toàn xong quá trình động tác/ Diễn đạt tâm trạng tiếc nuối, hối hận, hối tiếc | もう宿題をしてしまい ました。
Tôi đã làm xong hết bài tập rồi. |
24 | ~みたい | Giống như, hình như | Diễn tả hành động, sự việc giống như suy đoán của người nói | あなたは太陽(たいよ う)みたいに明るい。
Em tỏa sáng như mặt trời vậy. |
25 | ~ながら~ のに ~ | Vừa ~ vừa~ Cho ~, để ~ | Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong một thời gian/ のに Được sử dụng như một danh từ | テレビをみながら、ご はんを食べます。
Tôi xem ti vi trong khi ăn cơm. |
26 | ~はずです | Chắc chắn, nhất định | Biểu thị rằng người nói dựa trên một căn cứ nhất định, phán đoán rằng sự việc đó sẽ xảy ra | 今日は祝日から、会社 は休のはずです。
Hôm nay là ngày lễ nên công ty chắc chắn sẽ nghỉ. |
27 | ~ないで | ~ mà không | Không thực hiện hành động 1 khi có hành động 2/ Không thực hiện hành động 1 mà thực hiện hành động 2 | 彼女は傘を持たないで 出てしまった。
Cô ấy đi ra ngoài mà không mang theo ô. |
28 | ~かどうか | ~ hay không | Khi muốn thể hiện câu nghi vấn nhưng không sử dụng nghi vấn từ trong câu văn | その話は ほんとうか どうか おしえてくだ さい。
Hãy cho tôi biết câu chuyện đó có phải sự thật hay không. |
29 | ~やすい ~ にく い | Dễ ~ Khó ~ | Thể hiện việc làm một việc gì đó là dễ/ khó. Biểu thị tính chất của chủ thể là dễ/khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó dễ/ khó xảy ra | この薬は飲みやすいで す。
Thuốc này dễ uống. |
30 | ~てある | Đã làm, có làm gì đó | Thể hiện trạng thái của chủ thể N, thường được dùng khi ai đó trong quá khứ tác động lên N thông qua thực hiện hành động V, kết quả của hành động đó vẫn còn lưu giữ ở hiện tại | 電気が消してありまし た。
Điện đã được tắt. |
31 | ~Vている | Đang có | Đi với những động từ chỉ hành động, tác dụng, để diễn tả rằng hành động, tác dụng đó đang diễn ra. Lưu ý có những loại động từ không diễn tả ý này | 毎朝ジョギングをして います。
Tôi thường chạy bộ mỗi sáng. |
32 | ~あいだに | Trong khi, trong lúc | Diễn tả khoảng thời gian diễn ra hành động, hoặc trạng thái kéo dài. Đứng sau từ này sẽ là câu diễn đạt hành động hay sự việc được tiến hành vào một thời điểm nào đó trong khoảng thời gian trên | 夏休みのあいだ、弟は 毎日プールで泳いでい た。
Trong suốt thời gian nghỉ hè, em trai tôi ngày nào cũng đi bơi ở bể bơi. |
33 | ~Vてほしい/~ Vてもらう | Muốn (ai) làm gì đó ~ | Biểu đạt kỳ vọng, yêu cầu của người nói đối với người khác | こどもには、みなに愛 (あい)されるにんげんに なってほしいと思う。
Tôi luôn muốn con của tôi trở thành một người được mọi người yêu quý. |
34 | ~たほうがいい/ ないほがいい | Nên làm, không nên làm | Mẫu câu dùng để khuyên nhủ, góp ý cho người nghe | 1.やさいを たくさん たべたほうがいいです ね。
Nên ăn thật nhiều rau mới tốt nhỉ. 2. おさけを たくさん のまないほうがいい。 Không nên uống nhiều rượu. |
35 | ~すぎる | Quá ~ | Biểu hiện sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái/ Mẫu câu thường nói về những sự việc không tốt | このもんだいは むず かしすぎる。
Câu hỏi này quá khó. |
36 | ~Vる/ないよう にする | Cố gắng làm/ không làm | Cố gắng để làm gì hoặc cố gắng không làm một việc gì đó | 野菜を毎日たくさん食 べるようにしていま す。
Tôi cố gắng ăn thật nhiều rau mỗi ngày. |
37 | ~後で ~後 | Sau khi | Diễn tả sự việc được thể hiện ở động từ 2 sau khi sự việc được biểu thị ở động từ 1 xảy ra | たべたあとで、はを みがきます。
Tôi đánh răng sau khi ăn. |
38 | ~Vたらいいです か | Nên làm ~ không | Dùng để hỏi ý kiến người khác về việc gì đó | すしを食べたいんです が、どこで食べたらい いですか。
Tôi muốn ăn sushi thì nên ăn ở đâu? |
39 | V てもかまいませ ん | Làm thì… không vấn đề../ không sao cả… | Biểu thị sự chấp nhận, cho phép làm việc gì đó | c.つかれたら、コーヒ ーを飲のみながら仕事 しごとをしてもかまい ません
Nếu mà mệt, thì vừa làm việc vừa uống café cũng ko sao đâu. |
40 | V ておきます | a. Làm trước, làm sẵn 1 việc, hành động…
b. Cứ để nguyên, giữ nguyên 1 tình trạng nào đó… |
会議の前に部屋のれい ぼうをつけておいてく ださい。
Trước khi có cuộc họp thì hãy bật trước máy lạnh đi nhé. |
|
41 | V たまま | Để nguyên, giữ nguyên (1 tình trạng, 1 hành động gì đó…) mà thực hiện 1 hành động khác… | 1.日本の家は靴をはい たまま入ってはいけま せん。
Nhà của người Nhật thì việc để nguyên giày mà đi vào nhà là không được phép. 2. ゆうべはつかれてい たので、洋服を着たま ま寝てしまいました。 Tối qua, vì mệt quá nên tôi đã mặc nguyên quần áo mà đi ngủ mất. |
|
42 | V たことがありま す | Đã từng… (nói về kinh nghiệm mà bản thân đã từng trải qua) | 日本のさくらを見たこ とがあります。
Tôi đã từng ngắm hoa anh đào. |
|
43 | V1 たり、V2 たり します | Làm gì… làm gì | Dùng để liệt kê hành động không theo trình tự thời gian | 日曜日、映画を見た り、テニスをしたりし ます。
Ngày Chủ nhật thì lúc thì tôi chơi tennis, lúc thì tôi xem phim. |
44 | V ることがありま す | thi thoảng…, cũng hay… thường… | 日曜日にはにわで食事 をすることがありま す。
Ngày chủ nhật thì chúng tôi thường hay dùng bữa ở ngoài vườn. |
|
45 | ~Vている まだ | Vẫn ~ đang làm | Diễn tả một hành động đã được thực hiện và vẫn đang tiếp diễn | まだ雨が降っていま す。
Trời vẫn đang còn mưa. |
46 | ~Vていない | Vẫn ~ chưa làm | Diễn tả hành động nào đó vẫn chưa được thực hiện, chưa trở thành hiện thực | |
47 | なかなか +V ない | Mãi mà…/ mãi mới… | Dùng diễn tả ý: để làm 1 điều gì đó thì phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện… | 2. 遅れてすみません。 バスがなかな k 来なか ったので…。
Xin lỗi vì tôi tới muộn. Vì xe bus mãi mới tới. |
48 | V [thể hiện ý định] + とした(します) | Vừa mới có ý định làm gì… thì… | Biểu thị đang định có ý định làm 1 hành động gì thì liền ngay sau đó có một hành động, sự việc khác xảy ra | 2. 仕事を始めようとし たとき、電話 がかかってきました
Khi tôi vừa mới có ý định bắt đầu công việc thì có điện thoại gọi tới |
49 | ~場合 | Trường hợp, khi ~ | Cách nói về một trường hợp giả định nào đó. Phần tiếp theo sau biểu thị cách xử lý trong trường hợp chưa hoặc kết quả xảy ra, phần đứng trước là động từ, tính từ hoặc danh từ | 授業が分からない場合 は、先生に質問してく ださい。
Trong trường hợp không hiểu bài giảng thì hãy hỏi thầy cô. |
50 | ~んです | Đấy, vì ~ (trạng thái) | Dùng để giải thích một sự thật hay đưa ra một lý do | A: どうしたんですか。 Anh sao thế?
B: あたまが いたいん です。Anh bị đau đầu. |
Liên hệ với Jellyfish Việt Nam để được tư vấn chuyên sâu:
Trong bài viết trên, Jellyfish đã liệt kê danh sách tổng hợp ngữ pháp N4 thường gặp khi đi thi JLPT. Nếu muốn học thêm nhiều ngữ pháp hay từ vựng tiếng Nhật khác, các bạn hãy truy cập TẠI ĐÂY nhé.
👉👉 Jellyfish Việt Nam – Du học trọn uy tín, chọn Jellyfish
✦ Hotline: 096 110 6466
✦ Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
✦ Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
✦ Trụ sở tại Nhật: 4F Westhill Building, Nishigotanda 2-24-4, Shinagawa, Tokyo, Japan