Trường Nhật ngữ MCA được thành lập năm 1988 tại Tokyo. Trường được biết đến là một trong những trường tiếng Nhật có quy mô lớn tại Nhật Bản.
Mục lục
I.Thông tin chung
- Tên trường: MITSUMINE CAREER ACADEMY JAPANESE LANGUAGE COURSE
- Địa chỉ: Dai3 Yamahiro Bldg. Kitashinjuku, Shinjuku-ku, Tokyo, Japan 169-0074
- Website: http://www.mcaschool.jp/vn/
- Kỳ tuyển sinh: Tháng 4,7,10,1
II. Giới thiệu chung
Trường Nhật ngữ MCA tọa lạc tại thành phố Tokyo Nhật Bản.
Phía đông của trường là Viện Bảo Tàng Khoa Học Quốc GIa và Viện Văn Hóa Haiku, tại đây các du học sinh có thể tìm hiểu và cảm nhận được lịch sử và nét văn hóa Nhật Bản.
Phía tây nam của trường là khu dân cư Nakano, Koenji yên tĩnh, gần trường có công viên Kanda Josui chạy dọc theo con sông Kanda với hàng cây hoa anh đào rực rỡ khoe sắc trải dài đến 1 km.
Xem thêm: Các trường Nhật ngữ ở Tokyo
Đặc điểm nổi bật của Trường Nhật ngữ MCA
– Trường MCA rất tự hào về những năm gần đây tỷ lệ đậu visa, đều đạt 100%. Cục nhập cư Tokyo đã trao giải thưởng MCA danh hiệu xuất sắc trong việc duy trì tình trạng visa hợp pháp của học sinh
– Có tỷ lệ đỗ 100% vào các trường có bậc học cao hơn
– Khóa dự bị Đại học/Trường dạy nghề (học toàn thời gian): dành cho học sinh có trình độ trung thượng cấp trở lên. Nhiều học sinh trường MCA đã đỗ vào các trường đại học danh tiếng như đại học Keio, trường đại học Chuo, trường đại học Hosei,..
– Khóa dự bị cao học (toàn thời gian): đã giúp nhiều học sinh MCA đỗ vào khóa cao học của các trường đại học danh tiếng như trường đại học Tokyo, trường đại học công nghiệp Tokyo,…
– Tỷ lệ học sinh đậu kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1 và N2 cao. Trường có chương trình luyện thi đặc biệt dành cho học sinh có mong muốn thu kỳ thi này.
– Lớp học tự chọn vào thứ 6 dành cho học sinh từ trình độ Trung cấp 2 trở lên: Ở đây bạn sẽ thể nghiên cứu Anime, Manga, luyện thi năng lực Nhật ngữ,…
– Có chế độ học bổng đa dạng
– Học phí 1 năm là 600.000 yên đã bao gồm chi phí trang thiết bị, sách giáo khoa, phí hoạt động ngoại khóa (nếu thôi học có lý do thỏa đáng, học phí sẽ được trả lại theo đơn vị 3 tháng)
– Gần nhà ga giúp học viên có thể tiện đi lại cũng như tìm kiếm việc làm thêm
Trường học tương tự:
III. Các chương trình học trường Nhật Ngữ MCA
1. Mục tiêu học tập của trường MCA
Trang bị năng lực tiếng Nhật tổng hợp để học dinh có thể đáp ứng được điều kiện khi học tiếp lên đại học, trường dạy nghề,.
2. Tiêu chí của trường MCA
Đào tạo năng lực tiếng Nhật cho học viên; mỗi học sinh hiểu và vận dụng các cách biểu hiện trong tiếng Nhật, sử dụng tiếng Nhật một cách tự nhiên như người Nhật bản xứ, đồng thời cung cấp các tiết học thú vị, tạo cảm hứng học tập cho học viên.
3. Phương châm của trường MCA
Tạo ra các tiết học dễ hiệu, thú vị và bổ ích.
4. Nội dung học tập
Chương trình học | Nội dung | Kết quả đạt được |
Sơ cấp 1 | Tổng thời gian học: 200 tiết. Sách giáo khoa: Tiếng Nhật dành cho du học sinh học ngoại ngữ I. |
Học viên có thể hội thoại về những vấn đề cơ bản và cần thiết khi sống ở Nhật. (Trình độ sẽ tương đương Năng lực Nhật ngữ N4) |
Sơ cấp 2 | Thời gian học: 400 tiết. Sách giáo khoa: Tiếng Nhật dành cho du học sinh học ngoài ngữ II. |
Trình độ tương đường với hoàn thành trình độ sơ cấp.Học viên có thể hiện được cảm xúc và ý kiến của mình bằng cách diễn đạt, biểu cảm khác nhau. (Trình độ tương đương N3) |
Sơ Trung cấp – Trung cấp 1 | Tổng thời gian học: 600 tiết. Sách giáo khoa: Tự liệu do nhà trường soạn. |
Học viên có thể thực hiện các tình huống hội thoại hoặc giải thích dài, các tình huống thảo luận về các vấn đề xã hội thông thường. |
Trung cấp 2 | Thời gian học: 800 tiết. Sách giáo khoa: tiếng Nhật học từ Trung cấp. |
Hiểu các mẫu ngữ pháp trung cấp, phân biệt và sử dụng được cách diễn đạt tùy vào đối tượng và nội dung hội thoại. |
Trung cấp 3 | Tổng thời gian học: 1000 tiết. Sách giáo khoa: Tiếng Nhật học từ Trung cấp. |
Học viên có thể hiểu và yêu ý kiến về các vấn đề thời sự, xã hội. |
Trung thượng cấp | Tổng thời gian học: 1200 tiết. Sách giáo khoa: Tư liệu do nhà trường soạn. |
Học viên được hoàn thiện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong các tình huống giao tiếp thực tế.Học viên hiểu được hầu hết các nội dung tiếng Nhật nghe thấy, nhìn thấy trong cuộc sống thường Nhật.(Trình độ tương đương Năng lực Nhật ngữ N1, N2) |
Thượng cấp 1 | Tổng thời gian học: 1400 tiết. Sách giáo khoa: Tiếng Nhật học từ thượng cấp. |
Học viên có thể viết các bài luận, đọc sách chuyên ngành, hội thoại các vấn đề xã hội.Sử dụng tiếng nhật để áp dụng vào các tình huống khác nhau tùy theo nhu cầu mỗi người trong cuộc sống ở Nhật. (Trình độ tương đương N1, N2) |
Thượng cấp 2 | Tổng thời gian học: 1600 tiết. Sách giáo khoa: Tiếng Nhật học từ thương cấp. |
Học viên có khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, có thể sử dụng tiếng Nhật với phát âm, ngữ điệu, cách biểu đạt gần giống người Nhật. |
Thượng cấp 3 | Tổng thời gian học: 1800 tiết. Sách giáo khoa: Tư liệu do nhà trường soạn tùy theo mục đích học tập. |
Học viên có kỹ năng và diễn đạt đa dạng ở trình độ cao tùy theo nhu cầu mỗi người.Có năng lực tiếng Nhật để uyển chuyển sử dụng và biến hóa trong việc sử dụng tiếng Nhật. |
IV. Điều kiện nhập học trường Nhật ngữ MCA
1. Đối với Visa du học
a. Điều kiện
Tốt nghiệp từ THPT trở lên hoặc trình độ học vấn tương đương. Tuy nhiên, học sinh có dự định học lên Đại học cần tốt nghiệp THPT (12 năm học).
Xem thêm: Tổng quan: Điều kiện, Chi phí, Học bổng Du học Nhật Bản
b. Thời gian xin giấy chứng nhận tư cách lưu trú
Kỳ học | Thời gian nhận hồ sơ | Hạn nộp hồ sơ lên Cục nhập cư | Công bố kết quả | Thời gian nhập cảnh |
Tháng 4 | Tháng 9 – Giữa tháng 11 năm trước | Cuối tháng 11 năm trước | Cuối tháng 2 | Cuối tháng 3 |
Tháng 7 | Tháng 1 – Giữa tháng 3 | Cuối tháng 3 | Cuối tháng 5 | Cuối tháng 6 |
Tháng 10 | Tháng 3 – Giữa tháng 5 | Cuối tháng 5 | Cuối tháng 8 | Cuối thán 9 |
Tháng 1 | Tháng 7 – Giữa tháng 9 năm trước | Cuối tháng 9 năm trước | Giữa tháng 11 năm trước |
Đầu tháng 1 |
c. Thời gian học
Kỳ học | Tháng 4 | Tháng 7 | Tháng 10 | Tháng 1 |
Học sinh học cao hơn | 1 năm hoặc 2 năm | 1 năm 9 tháng | 1 năm 6 tháng | 1 năm 3 thán |
Học sinh không học cao hơn | 2 năm |
Lưu ý:
– Hầu hết các trường đại học, trường dạy nghề ở Nhật đều nhập học vào tháng 1 nên đối với học sinh có nguyện vọng học ở trường thời gian sẽ thay đổi tùy vào kỳ mà học sinh nhập học.
– Sau khi nhập học, có thể rút ngắn thời gian học cho tới khi tiến học, nhưng không thể kéo dài.
– Thời gian học dài nhất của học sinh có visa là 2 năm, có thể rút ngắn, hoàn thành sớm khóa học.
2. Đối với visa ngắn hạn
a. Điều kiện
Tốt nghiệp từ THPT trở lên hoặc trình độ học vấn tương đương. Tuy nhiên, học sinh có dự định học lên Đại học cần tốt nghiệp THPT (12 năm học).
b. Thời gian xin Giấy chứng nhận tư cách lưu trí và thời gian học
Kỳ học | Thời gian nhận hồ sơ | Thời gian nhập cảnh | Thời gian học |
Tháng 4 | Tháng 1 – Đầu tháng 3 | Cuối tháng 3 | 3 tháng ( 10 tuần |
Tháng 7 | Tháng 4 – Đầu tháng 6 | Cuối tháng 6 | 3 tháng (10 tuần) |
Tháng 10 | Tháng 4 – Đầu tháng 9 | Cuối tháng 9 | 3 tháng(10 tuần) |
Tháng 1 | Tháng 10 – Đầu tháng 12 năm trước | Đầu tháng 1 | 3 tháng (10 tuần) |
V. Học phí
KHÓA HỌC HỌC LÊN VÀ KHÓA HỌC THÔNG THƯỜNG (20xx/10~) |
|||||
Tháng 4 (học 2 năm) | Tháng 4 (học 1 năm) | Tháng 7 (học 1 năm) | Tháng 10 ( học 1 năm 6 tháng) | Tháng 1 (học 1 năm 3 tháng) | |
Phí xét tuyển | 20.000 yên | 20.000 yên | 20.000 yên | 20.000 yên | 20.000 yên |
Phí nhập học | 70.000 yên | 70.000 yên | 70.000 yên | 70.000 yên | 70.000 yên |
Tiền đặt cọc bảo hiểm sức khỏe quốc dân | 10.000 yên | 10.000 yên | 10.000 yên | 10.000 yên | 10.000 yên |
Học phí | 1.136.000 yên | 568.000 yên | 998.500 yên | 858.000 yên | 702.500 yên |
Chi phí khác | 184.000 yên | 92.000 yên | 161.000 yên | 138.000 yên | 115.000 yên |
Tổng cộng | 1.420.000 yên | 760.000 yên | 1.259.500 yên | 1.096.000 yên | 917.500 yên |
Đối với khóa ngắn hạn:
- Lệ phí nhập học: 0 yên ( miễn giảm cho học sinh nhập học năm học 2014)
- Học phí và lệ phí: 162.000 yên
Đối với khóa Working Holiday:
Học phí và lệ phí: không có lệ phí nhập học (năm học 2019); học phí 144.00 yên (3 tháng)
VI. Các chương trình học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Giá trị học bổng |
Học bổng MCA | 3 tháng 1 lần cho học sinh gương mẫu, có thái độ và thành tích học tập tốt | 30.000 yên/tháng Tổng cộng 180.000 yên/6 tháng |
Khen thưởng chuyên cần MCA | 3 tháng tặng thẻ cho học sinh tham dự đầy đủ các tiết học | 10.000 yên/1 năm 36.000 yên/2 năm |
Khen thưởng chuyên cần tuyệt đối MCA | Đối với học sinh có tỷ lệ chuyên cần tuyệt đối 100% từ khi nhập học đến khi tốt nghiệp | 10.000-50.000 yên cho khóa học 1 năm, 1 năm 3 tháng, 1 năm 6 tháng, 1 năm 9 tháng, 2 năm |
Học bổng tiến học của Bộ Giáo Dục | Dành cho học viên 1 năm sau khi học lên các trường Đại học, Cao học, Đại học ngắn hạn, trường dạy nghề | 48.000 yên/tháng Tổng cộng 576.000 yên/năm |
Học bổng Lee Soo Hyun | Hỗ trợ cho du học sinh-những người đang trở thành cầu nối liên kết Nhật Bản và Châu Á – nhằm tôn vinh hành động dũng cảm của chàng sinh viên Lee Soo Hyun | 20.000 yên/tháng Tổng cộng 100.000 yên |
VII. Thông tin ký túc xá/nơi ở
- Trường có 2 khu ký túc xá:Ký túc xá Koenji dành cho nữ và ký túc xá Sakurajosui dành cho nam; số lượng người sẽ giao động 16-27 người tùy cơ sở ký túc xá
- 2 kí túc xá đều dần nhà ga để cho các học viên có thể dễ dàng di chuyển tới khu vực khác hoặc đi làm thêm
- Ký túc xá trường MCA có cơ sở vật chất rất hiện đại như:Tivi, điều hòa, đèn học, ghế, bàn, tủ quần áo,…
VIII. Đăng ký học tại trường Nhật ngữ MCA
Để du học Nhật Bản tại trường Nhật ngữ MCA hoặc tìm hiểu thêm các thông tin liên quan, các bạn vui lòng liên hệ tới Jellyfish Vietnam:
Jellyfish Education Vietnam – Hotline: 096.110.6466
Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng chi nhánh: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh