90% du học sinh Việt Nam chọn du học Nhật Bản đều có nguyện vọng tìm kiếm việc làm và cơ hội phát triển lâu dài tại Nhật Bản. Nhưng tỷ lệ tìm việc thành công chỉ có 20%, đa phần các bạn du học sinh không tìm được việc làm và phải quay về nước!
Hiểu được vấn đề đó, trường Nhật ngữ First Study đã đưa ra khóa học hỗ trợ việc làm Kỹ sư nhằm giúp đỡ các bạn du học sinh Việt Nam trong quá trình học tập cũng như mở rộng nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, nhằm mở rộng cơ hội hơn cho học sinh, nhà trường đã liên kết với hiệp hội doanh nghiệp với khoảng 1500 công ty tham gia thành viên. Đồng thời, Fisrt Study cũng hỗ trợ hướng dẫn học viên học tiếp lên các trường Cao đẳng/Đại học đào tạo những chuyên ngành có tỉ lệ tìm việc thành công cao.
I. THÔNG TIN TRƯỜNG NHẬT NGỮ FIRST STUDY
• Tên trường: First Study Japanese Language School – ファースト・スタディ日本語学校
• Địa chỉ: 3F Infinite Building, 1-21-8 Tamatsukuri, Chuo-ku, Osaka
• Website: https://firststudy.net/
• Kỳ nhập học: Tháng 1, 4, 7, 10
II. THÔNG TIN KHÓA HỌC HỖ TRỢ VIỆC LÀM KỸ SƯ
Mục lục
1. Thời gian tiếp nhận (nhập học)
– Tháng 1: Khóa học 1 năm 3 tháng
– Tháng 4: Khóa học 1 năm hoặc 2 năm
– Tháng 7: Khóa học 1 năm 9 tháng
– Tháng 10: khóa học 1 năm 6 tháng
2. Điều kiện, đối tượng tiếp nhận
– Độ tuổi dưới 30 (Tính tại thời điểm phỏng vấn).
– Tốt nghiệp các trường đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin (IT), Xây dựng/Kiến trúc, Cơ khí, Hóa học.
– Năng lực tiếng Nhật (Các chứng chỉ năng lực tiếng Nhật được chấp nhận: JLPT, NAT-TEST, TOPJ, J-TEST).
Kỳ nhập học | Khóa học | Năng lực tiếng Nhật tại thời điểm phỏng vấn |
Năng lực tiếng Nhật tại thời điểm nhập học |
Tháng 4 | 2 năm | N5 hoặc tương đương N5 | N4 |
1 năm | N3 | N3 | |
Tháng 7 | 1 năm 9 tháng | N5 hoặc tương đương N5 | N4 |
Tháng 10 | 1 năm 6 tháng | N5 | N4 |
Tháng 1 | 1 năm 3 tháng | N3 hoặc tương đương N3 | N3 |
3. Đặc điểm nổi bật của khóa học
– Tỉ lệ có việc làm tính đến thời điểm hiện tại là 100%.
– Được hỗ trợ tất cả các mặt liên quan như kết nối với doanh nghiệp, các buổi giới thiệu về công ty, phỏng vấn.
– Được tham gia thực tập có lương tại công ty trong thời gian theo học trường tiếng Nhật (Cũng có công ty không có chế độ thực tập này).
4. Lộ trình cho đến khi đi làm
– Bước 1: Theo học tại trường First Study, đạt năng lực tiếng Nhật tương đương N2.
– Bước 2: Luyện tập phỏng vấn và bắt đầu tham gia phỏng vấn tại trường.
– Bước 3: Tham gia các buổi giới thiệu về công ty được tổ chức tại trường First Study hoặc tại công ty.
– Bước 4: Phỏng vấn tại công ty có nguyện vọng làm việc.
– Bước 5: Tham gia thực tập, xác nhận công ty và nội dung công việc (một số công ty không có chế độ thực tập).
– Bước 6: Đỗ kỳ thi tuyển chọn, nhận được quyết định tuyển dụng từ công ty.
– Bước 7: Nộp hồ sơ xin cấp visa lao động, tiếp tục học tại trường Nhật ngữ First Study để đạt được chứng chỉ N2 hoặc N1.
– Bước 8: Tốt nghiệp trường tiếng Nhật → Nhận visa lao động → Bắt đầu làm việc.
Chú ý:
– Khi xin việc, năng lực tiếng Nhật N2 chỉ là điều kiện cần nên không phải ai cũng có thể tìm được việc.
– Những học sinh có tỉ lệ lên lớp dưới 95% sẽ không nhận được sự hỗ trợ tìm việc từ phía nhà trường.
– Sau khi học xong trường tiếng Nhật sẽ đi làm tại các công ty. Trong trường hợp thôi học trước khi tốt nghiệp, quyết định tuyển dụng từ phía công ty sẽ bị hủy bỏ và không thể đi làm.
5. Chi phí ban đầu khóa học tháng 4 năm 2024
• Trường hợp đóng trước 3 hoặc 4 tháng học phí:
Chi phí ban đầu thay đổi dựa trên năng lực tiếng Nhật mà học viên có tại thời điểm thanh toán.
Kỳ nhập học | Tháng 4 | ||
Thời gian học | Khóa 2 năm | Khóa 1 năm | |
Năng lực tiếng Nhật | N5 | N4 | N3 |
Tiền sách, tài liệu | 75,000 yên | 50,500 yên | |
Tiền bảo hiểm | 20,000 yên | 10,000 yên | |
Phí khám sức khỏe | 15,000 yên | 7,500 yên | |
Phí xét tuyển | 51,000 yên | 51,000 yên | |
Tiền nhập học | 86,000 yên | 86,000 yên | |
Học phí | 4 tháng: 228,000 yên | 3 tháng: 171,000 yên | 3 tháng: 171,000 yên |
Tiền cơ sở vật chất | 40,000 yên | 20,000 yên | |
Phí KTX (6 tháng) | 120,000 yên | 120,000 yên | |
Phí quản lý KTX | 60,000 yên | 60,000 yên | |
Tổng cộng | 695,000 yên | 638,000 yên | 576,000 yên |
Tỉ giá ~180 | ~173.7 triệu VND | ~114,8 triệu VND | ~103,6 triệu VND |
• Trường hợp đóng trước 6 tháng hoặc 1 năm học phí
Kỳ nhập học | Tháng 4 | |||
Thời gian học | Khóa 2 năm | Khóa 1 năm | ||
Năng lực tiếng Nhật | Từ N5 trở lên | N3 | ||
Tiền sách, tài liệu | 75,000 yên | 50,500 yên | ||
Tiền bảo hiểm | 20,000 yên | 10,000 yên | ||
Phí khám sức khỏe | 15,000 yên | 7,500 yên | ||
Phí xét tuyển | 51,000 yên | 51,000 yên | ||
Tiền nhập học | 86,000 yên | 86,000 yên | ||
Học phí | 6 tháng: 342,000 yên | 1 năm: 684,000 yên | 6 tháng: 342,000 yên | 1 năm: 684,000 yên |
Tiền cơ sở vật chất | 40,000 yên | 20,000 yên | ||
Phí KTX (6 tháng) | 120,000 yên | 120,000 yên | ||
Phí quản lý KTX | 60,000 yên | 60,000 yên | ||
Tổng cộng | 809,000 yên | 1,151,000 yên | 747,000 yên | 1,089,000 yên |
Tỉ giá ~180 | ~162 triệu VND | ~207,2 triệu VND | ~134,5 triệu | ~196 triệu VND |
Lưu ý:
– Khi chi trả học phí và các khoản phí ban đầu, bên thanh toán sẽ chịu lệ phí chuyển tiền.
– Phí bảo hiểm không bao gồm Bảo hiểm y tế quốc dân.
– Phí quản lý kí túc xá chỉ đóng 1 lần lúc vào kí túc xá và đã bao gồm tiền chăn đệm. Tiền điện, nước, ga sẽ tính theo chi phí sử dụng thực tế sau khi sang Nhật.
Để được tư vấn và cung cấp các thông tin du học Nhật Bản mới Nhất, đừng ngần ngại liên hệ với Jellyfish Vietnam.
Jellyfish Vietnam – Hotline 096.110.6466
Trụ sở chính: Tầng 13, tòa nhà CMC, 11 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
Văn phòng chi nhánh: Tòa nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền