MỘT VÀI PHÓ TỪ CHỈ MỨC ĐỘ THÔNG DỤNG

Một vài phó từ thông dụng

Tuần này chúng ta lại cùng nhau tìm hiều về một vài phó từ chỉ mức độ thông dụng trong tiếng nhật nhé!!! Không khó lắm đâu mọi người nhé. Càng học sẽ càng cảm thấy tiếng Nhật rất là thú vị đấy. Ngoài tiếng anh ra thì biết thêm một ngoại ngữ khác cũng rất tốt phải không nào. Mình nghĩ những phó từ trong bài viết dưới đây sẽ giúp ích cho các bạn hoàn thiện trau chuốt thêm làm sao để nói tiếng nhật cho thật tự nhiên nhé!

1.あまり〜ない: không ~ mấy

今日はあまり暑くないね。
Hôm nay không nóng lắm nhỉ.

2.かなり: khá là, khá khá

今日はかなり寒いですねぇ
(Ngày hôm nay khá là lạnh)

3.けっこう(結構): khá là, tương đối là.

最近日本にはベトナム人がけっこう多いね
Dạo này ở nhật, người vn khá là đông nhỉ.

4.だいたい(大体): đại khái, cỡ chừng.

ベトナムの男性は身長(しんちょう)がだいたい180cm以上(いじょう)ですね。
Đàn ông việt nam thì chiều cao cỡ chừng 1 mét 8 trở lên nhỉ

5.だいぶ: phần nhiều、khá nhiều

ベトナムにはだいぶ美人(びじん)がいますよ。
Ở Việt Nam thì có khá nhiều mỹ nhân nha.

6.非常(ひじょう)に(bằng vớiとても): rất, cực kì
ニャチャンのビーチはひじょうにきれいですねぇ〜
Biển nha trang thì cực kì đẹp đó nha.

7.だんだん: dần dần

春になって温度がだんだん暖かくなっているね。
Xuân sang, nhiệt độ cũng dần dần trở nên ấm hơn.

8.ますます: ngày càng
なんで彼女がますます太っているかなあ?
Tại sao cô ấy đó ngày càng mập lên là làm sao?

9.さらに: hơn nữa
結婚のため、さらに貯金(ちょきん)する。
Để cưới vợ, phải để dành tiền hơn nữa

10.もっと hơn nữa, thêm nữa. ( giống さらに)
もっと頑張れ: phải cố gắng hơn nữa

11.ほとんど: hầu hết

ほとんどの日本人は結婚したくないらしいですよね。
Hình như là hầu hết người nhật không thích kết hôn nhỉ !!

12.常(つね)に: thường xuyên

常に彼女の家に通っている。
Thường xuyên lui tới nhà bạn gái.

13.よく: thường xuyên, rất , hoàn toàn.

よく頑張った: rất cố gắng
よくわからない: hoàn toàn k hiểu
よく本を読んでいます: thường xuyên đọc sách.
特(とく)に: đặc biệt là, nhất là.

Hi vọng nó có ích cho các bạn. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo nhé! Chúc các bạn học tập tốt.


Bản quyền thuộc về Jellyfish Vietnam